Từ 1/1/2025, có những hạng giấy phép lái xe nào?

Hạng giấy phép lái xe được quy định trong Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15, có hiệu lực từ 1/1/2025.

Ảnh minh họa. (Nguồn: Chinhphu.vn)

Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ quy định về giấy phép lái xe. Trong đó, các hạng giấy phép lái xe được quy định bao gồm:

– Hạng A1 cấp cho người lái xe mô-tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11kW;

– Hạng A cấp cho người lái xe mô-tô hai bánh có dung tích xi-lanh hơn 125cm3 hoặc có công suất động cơ điện hơn 11kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

– Hạng B1 cấp cho người lái xe mô-tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

– Hạng B cấp cho người lái xe ô-tô chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô-tô tải và ô-tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500kg; các loại xe ô-tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg;

– Hạng C1 cấp cho người lái xe ô-tô tải và ô-tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế hơn 3.500kg đến 7.500kg; các loại xe ô-tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

– Hạng C cấp cho người lái xe ô-tô tải và ô-tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế hơn 7.500kg; các loại xe ô-tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

– Hạng D1 cấp cho người lái xe ô-tô chở người hơn 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô-tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

– Hạng D2 cấp cho người lái xe ô-tô chở người (kể cả xe buýt) hơn 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô-tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

– Hạng D cấp cho người lái xe ô-tô chở người (kể cả xe buýt) hơn 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô-tô chở người giường nằm; các loại xe ô-tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

– Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô-tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế hơn 750kg;

– Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô-tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế hơn 750kg;

– Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô-tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế hơn 750kg; xe ô-tô đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc;

– Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô-tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế hơn 750kg;

– Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô-tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế hơn 750kg;

– Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô-tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế hơn 750kg; xe ô-tô chở khách nối toa.

Người khuyết tật điều khiển xe mô-tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

Người khuyết tật điều khiển xe ô-tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật thì được cấp giấy phép lái xe hạng B.

Người điều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô-tô tải hoặc xe ô-tô chở người tương ứng.

Người điều khiển xe ô-tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô-tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.

Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:

Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn

Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;

Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.

THÔNG TIN LIÊN HỆ: 

280 Thống Nhất, Phường Tân Thiện, Thị xã Lagi, Bình Thuận

SĐT: 084 875 1111

Hạng B1.1

Khai giảng: Hàng Tháng
Thời lượng: 3,5 tháng

13,500,000 VNĐ

Hạng B2

Khai giảng: Hàng Tháng
Thời lượng: 3,5 tháng

13,500,000 VNĐ

Hạng C

Khai giảng:Hàng Tháng
Thời lượng: 5,5 tháng

17,000,000 VNĐ

Nâng Hạng B2 Lên C

Khai giảng: Thông báo sau
Thời lượng: 2,5 tháng

10,500,000 VNĐ

Nâng Hạng B2 Lên D

Khai giảng: Thông báo sau
Thời lượng: 2,5 tháng

9,000,000 VNĐ

Nâng Hạng C Lên D

Khai giảng: Thông báo sau
Thời lượng: 2,5 tháng

12,000,000 VNĐ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *