I. Bài sát hạch: Xuất phát
Các bước thực hiện
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát;
3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành;
4. Điều khiển tăng số từ số 1 lên số 3 và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo
Yêu cầu đạt được
- Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;
- Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;
- Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;
- Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;
- Giữ động cơ hoạt động liên tục;
- Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
- Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
- Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
- Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
Các lỗi bị trừ điểm
- Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;
- Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;
- Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm;
- Trong khoảng 15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm;
- Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị truất quyền sát hạch;
- Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
- Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
- Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
- Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
- Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
II. Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ
Các bước thực hiện
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để tăng số, tăng tốc độ;
2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1.Trong khoảng 100 m phải tăng lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 05km/h;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
Các lỗi bị trừ điểm
1.Trong khoảng 100 m không tăng được số, tốc độ bị trừ 05 điểm;
2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch.
III. Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ
Các bước thực hiện
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để giảm số, giảm tốc độ;
2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Trong khoảng 100 m phải giảm xuống 01 tay số và tốc độ giảm tối thiểu 05km/h;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
Các lỗi bị trừ điểm
1. Trong khoảng 100 m không giảm được số, tốc độ, bị trừ 05 điểm;
2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch.
IV. Bài sát hạch: Kết thúc
Các bước thực hiện
1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên phải;
3. Dừng xe;
4. Giảm hết số khi dừng xe
5. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.
Yêu cầu đạt được
1. Bật đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi có lệnh kết thúc;
2. Dừng xe sát lề đường bên phải;
3. Khi xe dừng hẳn phải về số “không” (đối với xe số sàn), số “P” (đối với xe số tự động);
4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
Các lỗi bị trừ điểm
1. Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;
2. Khi xe dừng hẳn, không về được số “không” (đối với xe số sàn), số “P” (đối với xe số tự động), bị trừ 05 điểm;
3. Không kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;
4. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
5. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
6. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
8. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
9. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
10. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
11. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch.
Để đảm bảo thành công trong bài thi lái xe đường trường B1, B2, C, D, E việc nắm vững các lỗi thường gặp và biết cách tránh chúng là điều vô cùng quan trọng. Những lỗi nhỏ có thể dẫn đến mất điểm không đáng có và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả thi. Hãy luôn cẩn trọng, luyện tập kỹ lưỡng, và tập trung trong suốt quá trình thi để đạt được kết quả tốt nhất.
Chúc bạn tự tin vượt qua kỳ thi và sớm nhận được bằng lái xe.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
280 Thống Nhất, Phường Tân Thiện, Thị xã Lagi, Bình Thuận
291 Trần Hưng Đạo, Phường Bình Hưng, Thành Phố Phan Thiết, Bình Thuận
SĐT: 084 875 1111