Tìm hiểu về tốc độ tối đa cho phép khi tham gia giao thông

Quy định tốc độ tối đa trên đường cao tốc như thế nào? Tốc độ tối đa trong khu vực đông dân cư đối với ô tô và xe máy?… Mọi người tham gia giao thông đều biết khi điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ sẽ bị phạt nguội với các mức phạt khác nhau. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ quy định về tốc độ tối đa cho phép của các loại phương tiện khi tham gia giao thông là như nào. Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Tốc độ tối đa đối với xe máy

Xe máy là phương tiện được người dân sử dụng nhiều nhất hiện nay cho nên việc quy định tốc độ xe máy trong các khung đường khác nhau là điều vô cùng cần thiết. 

Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư:

• Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.

• Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư:

• Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h.

• Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60 km/h.

• Ngoài ra, tốc độ tối đa của xe gắn máy khi tham gia giao thông là không quá 40 km/h.

Tốc độ tối đa cho phép của xe ô tô

Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định tốc độ cho phép của các loại xe khi tham gia giao thông đường bộ, trong đó có xe ô tô trong đô thị, khu dân cư như sau:

Quy định tốc độ tối đa cho phép của xe ô tô trong đô thị, khu dân cư

• Khi lưu thông trên đường đôi (có dải phân cách giữa), đường một chiều có 2 làn xe trở lên: Tốc độ xe tối đa là 60 km/h.

• Khi lưu thông trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa, đường một chiều có 1 làn xe: tốc độ xe tối đa là 50 km/h. 

Quy định tốc độ xe ô tô trong khu vực đông dân cư

• Đối với ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ (ngoại trừ xe buýt), ô tô tải trọng dưới 3,5 tấn: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 90 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 80 km/h.

• Đối với ô tô trên 30 chỗ ngồi (ngoại trừ xe buýt), ô tô tải trọng trên 3,5 tấn: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 80 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 70 km/h.

• Đối với ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe buýt hoặc ô tô chuyên dùng: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 70 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 60 km/h.

• Đối với ô tô kéo rơ moóc hoặc kéo xe khác: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 60 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 50 km/h.

Mức tiền phạt khi chạy quá tốc độ

Đối với ô tô:

• Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

• Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng;

• Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng;

• Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng;

Đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy:

• Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05km/h đến dưới 10km/h;

• Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;

• Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng;

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

280 Thống Nhất, Phường Tân Thiện, Thị xã Lagi, Bình Thuận

SĐT: 084 875 1111

Hạng B1.1

Khai giảng: Hàng Tháng
Thời lượng: 3,5 tháng

13,500,000 VNĐ

Hạng B2

Khai giảng: Hàng Tháng
Thời lượng: 3,5 tháng

13,500,000 VNĐ

Hạng C

Khai giảng:Hàng Tháng
Thời lượng: 5,5 tháng

17,000,000 VNĐ

Nâng Hạng B2 Lên C

Khai giảng: Thông báo sau
Thời lượng: 2,5 tháng

10,500,000 VNĐ

Nâng Hạng B2 Lên D

Khai giảng: Thông báo sau
Thời lượng: 2,5 tháng

9,000,000 VNĐ

Nâng Hạng C Lên D

Khai giảng: Thông báo sau
Thời lượng: 2,5 tháng

12,000,000 VNĐ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *