Có được cấp bằng lái ô tô khi chưa có bằng lái xe máy hay không?

Bằng lái xe ô tô đang trở thành một trong các loại bằng lái trở nên phổ biến trong giao thông Việt Nam ngày nay. Tuy nhiên, mỗi bằng lái hạng khác nhau lại có các điều kiện và quy định khác nhau mà mỗi người khi tham gia và muốn sở hữu cần phải nắm rõ. Một trong số những vấn đề thắc mắc xoay quanh việc thi bằng lái ô tô là liệu chưa có bằng lái xe máy thì có được phép thi bằng lái ô tô hay không? Bài viết sau đây, sẽ giúp bạn tìm được câu trả lời cho vấn đề trên.

Có được cấp bằng lái ô tô khi chưa có bằng lái xe máy hay không?

Khái niệm về bằng lái xe ô tô

Các loại bằng lái xe ô tô ( còn gọi là giấy phép lái xe / GPLX ) là một loại giấy phép chứng/ chứng chỉ mà người điều khiển các phương tiện giao thông ( ô tô ) được cấp bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền . Có bằng lái xe ô tô có nghĩa là bạn được phép; vận hành các loại xe : xe hơi , xe tải , xe khách v.v… tham gia giao thông.

Sau khi được cấp các loại giấy phép lái xe ô tô , trong quá trình điều khiển xe tham gia giao thông khi CSGT yêu cầu xuất trình giấy phép lái xe ( bằng lái xe ô tô ) mà người điều khiển xe không có thì phải chịu các hình thức xử phạt khác nhau , phần lớn là phạt hành chính , nếu kèm theo các lỗi vi phạm khác thì tước giấy phép lái xe tạm thời hoặc giữ phương tiện .

Điểm danh các loại bằng lái xe ô tô phổ biến hiện nay

Bằng lái xe ô tô hạng B1: bằng B1 được cấp cho người dủ 18 tuổi tham gia giao thông được phép điều khiển các phương tiện sau 

  • Ô tô dưới 9 chỗ ngồi
  • Ô tô tải , ô tô tải chuyên dụng trọng tải ≤3.5T
  • Máy kéo có 1 rơ mooc <3.5T

Bằng lái xe ô tô hạng B2: hiện nay đang là bằng lái xe ô tô phổ thông nhất , tài xế có bằng lái xe hạng B2 phải đủ 18 tuổi và được điều khiển các phương tiện sau

  • Ô tô dưới 9 chỗ
  • Xe tải và máy kéo với 1 rơ mooc trọng lượng <3.5T
  • Bao gồm cả các phương tiện mà bằng B1 được phép điều khiển.

Bằng lái xe ô tô hạng C: được cấp cho người đủ 21 tuổi , được phép điều khiển các phương tiện sau:

  • Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi
  • Xe tải , ô tô tải chuyên dụng có tải trọng trên 3.5T
  • Máy kéo , rơ mooc dưới 3.5T
  • Các loại xe thuộc bằng lái xe hạng B1 , B2
  • Cần cẩu bánh lốp có sức nâng ≥3.5T

Bằng lái xe ô tô hạng D: yêu cầu trên 24 tuổi , có bằng tốt nghiệp cấp 2 ( THCS 9/12 )

  • Ô tô từ 10 đến 30 chỗ ngồi
  • Các phương tiện được quy định trong bằng B1, B2 và C

Bằng lái xe ô tô 4 bánh hạng E: được cấp cho người trên 27 tuổi và được điều khiển các pương tiện sau:

  • Ô tô trên 30 chỗ ngồi 
  • Các phương tiện được quy định trong các loại bằng B1, B2, C, D

Bằng lái xe ô tô hạng F, FC: Được cấp cho người đã có giấy phép lái xe ô tô hạng B2, C, D, E được điều khiển các loại xe: 

  • Các phương tiện được quy định trong các loại bằng B2, C, D, E được phép kéo theo sơ mi rơ mooc ≥ 750 kg
  • Hạng FC: giống như hạng F, và thêm các tài xế xe container

Có được cấp bằng lái xe ô tô khi không có bằng lái xe máy hay không?

Tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đào tạo sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT, có quy định:

  • Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc; học tập tại Việt Nam.
  • Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe; có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
  • Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn
  • Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì người học bằng lái xe phải đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, sức khỏe và trình độ để học bằng lái xe. Luật không có quy định không có bằng lái xe máy thì không được cấp bằng lái xe ô tô.

THÔNG TIN LIÊN HỆ: 

280 Thống Nhất, Phường Tân Thiện, Thị xã Lagi, Bình Thuận

291 Trần Hưng Đạo, Phường Bình Hưng, Thành Phố Phan Thiết, Bình Thuận

SĐT: 084 875 1111

Hạng B1.1

Khai giảng: Hàng Tháng
Thời lượng: 3,5 tháng

13,500,000 VNĐ

Hạng B2

Khai giảng: Hàng Tháng
Thời lượng: 3,5 tháng

13,500,000 VNĐ

Hạng C

Khai giảng:Hàng Tháng
Thời lượng: 5,5 tháng

17,000,000 VNĐ

Nâng Hạng B2 Lên C

Khai giảng: Thông báo sau
Thời lượng: 2,5 tháng

10,500,000 VNĐ

Nâng Hạng B2 Lên D

Khai giảng: Thông báo sau
Thời lượng: 2,5 tháng

9,000,000 VNĐ

Nâng Hạng C Lên D

Khai giảng: Thông báo sau
Thời lượng: 2,5 tháng

12,000,000 VNĐ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *