Quy định niên hạn sử dụng xe ô tô mới nhất năm 2024, hàng triệu tài xế cần lưu ý nếu không bị phạt đến 12 triệu đồng

Niên hạn sử dụng xe ô tô là thời gian cho phép sử dụng xe hợp pháp để lưu thông trên đường phố. Trường hợp vi phạm niên hạn sử dụng của xe ô tô đã hết có thể bị phạt rất nặng.

Niên hạn sử dụng xe ô tô mới nhất năm 2024

Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng xe ô tô như sau:

– Không quá 25 năm đối với xe ô tô chở hàng.

– Không quá 20 năm đối với xe ô tô chở người.

– Không quá 17 năm đối với xe ô tô chuyển đổi công năng từ các loại xe khác thành xe ô tô chở người trước ngày 1/1/2002.

Căn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT thì niên hạn sử dụng của ô tô được tính theo năm, kể từ năm sản xuất của ô tô và xác định căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau đây:

– Số nhận dạng của xe (số VIN);

– Số khung của xe;

– Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của nhà sản xuất;

– Thông tin trên nhãn mác của nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;

– Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu; giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo; hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý; chứng từ nhập khẩu.

Ô tô không có ít nhất một trong những tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu trên được coi là hết niên hạn sử dụng.

Một số trường hợp đặc biệt khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép, niên hạn sử dụng được tính từ năm đăng ký xe ô tô lần đầu.

GĐXH – Từ 1/1/2025, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ chính thức có hiệu lực trong đó quy định 3 trường hợp bị thu hồi giấy phép lái xe.

Quy định niên hạn sử dụng xe ô tô mới nhất năm 2024, hàng triệu tài xế cần lưu ý nếu không bị phạt đến 12 triệu đồng- Ảnh 2.
Theo quy định, niên hạn sử dụng của ô tô được tính theo năm. Ảnh minh họa: TL

Niên hạn sử dụng xe ô tô là gì?

Niên hạn sử dụng xe ô tô là thời gian cho phép sử dụng xe hợp pháp để lưu thông trên đường phố. Theo quy định, niên hạn sử dụng xe ô tô được áp dụng cho các loại xe chở hàng và chở người. Trong đó, xe chở người là mẫu xe có kết cấu, trang bị để chở người và hành lý mang theo. Xe chở hàng có kết cấu và trang bị chủ yếu sử dụng để chuyên chở hàng hóa.

Khoản 1 Điều 3 Nghị định 95/2009/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 21/2010/TT-BGTV, các loại xe phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng bao gồm:

– Ô tô chở hàng (ô tô tải): Là ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chuyên chở hàng như: ô tô tải thông dụng có thùng hàng dạng hở (có thể có mui phủ) hoặc dạng hộp, ô tô tải tự đổ, ô tô tải có cần cẩu, ô tô tải có thiết bị nâng hạ hàng, ô tô tải bảo ôn, ô tô tải đông lạnh, ô tô pick-up chở hàng (ca bin đơn, kép), ô tô tải VAN.

– Ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải chuyên dùng): Là ô tô tải có kết cấu và trang bị đặc biệt để chuyên chở một loại hàng hoá nhất định như: ô tô chở ô tô con, ô tô chở xe máy thi công, ô tô xi tec, ô tô chở rác, ô tô đầu kéo, ô tô chở bê tông ướt, ô tô chở bình ga.

– Ô tô chở người (ô tô khách): Là ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chở người và hành lý mang theo có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái), ô tô chở người chuyên dùng (ô tô cứu thương, ô tô tang lễ, ô tô chở người tàn tật, ô tô chở trẻ em, ô tô cứu hộ mỏ).

– Ô tô chuyên dùng: Là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng nhất định như: ô tô chữa cháy, ô tô quét đường, ô tô hút chất thải, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô bơm bê tông, ô tô cần cẩu, ô tô thang, ô tô khoan, ô tô cứu hộ (ô tô kéo xe hỏng), ô tô chở tiền, ô tô truyền hình lưu động, ô tô đo sóng truyền hình lưu động, ô tô rải nhựa đường, ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X-quang, ô tô phẫu thuật lưu động.

– Các loại ô tô khác không phải xe ô tô của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh; Xe ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái); Xe ô tô chuyên dùng (xe ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt), rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

Hầu hết các loại xe ô tô lưu thông đường bộ hiện nay đều có quy định về niên hạn sử dụng xe. Nếu xe đã hết thời hạn sử dụng nhưng vẫn dùng để lưu thông trên đường thì bị xử phạt hành chính, bị tước giấy phép lái xe và tạm giữ phương tiện theo quy định.

Quy định niên hạn sử dụng xe ô tô mới nhất năm 2024, hàng triệu tài xế cần lưu ý nếu không bị phạt đến 12 triệu đồng- Ảnh 3.
Người điều khiển ô tô quá niên hạn có thể bị xử phạt rất nặng.

Điều khiển xe hết niên hạn sử dụng ô tô bị phạt thế nào?

Theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP, từ ngày 1/1/2022, người điều khiển ô tô quá niên hạn có thể bị xử phạt lên đến 12.000.000 đồng.

Tại Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điểm b Khoản 7 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, nâng mức phạt tiền lên từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi: Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng)”.

Hiện hành theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng) bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe vi phạm còn có thể bị:

– Tịch thu phương tiện (trừ trường hợp xe ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách)

– Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng.

Theo quy định nêu trên, người điều khiển ô tô quá niên hạn có thể bị xử phạt lên đến 12.000.000 đồng. Đồng thời, còn có thể bị tịch thu phương tiện, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.

THÔNG TIN LIÊN HỆ: 

280 Thống Nhất, Phường Tân Thiện, Thị xã Lagi, Bình Thuận

SĐT: 084 875 1111

Hạng B1.1

Khai giảng: Hàng Tháng
Thời lượng: 3,5 tháng

13,500,000 VNĐ

Hạng B2

Khai giảng: Hàng Tháng
Thời lượng: 3,5 tháng

13,500,000 VNĐ

Hạng C

Khai giảng:Hàng Tháng
Thời lượng: 5,5 tháng

17,000,000 VNĐ

Nâng Hạng B2 Lên C

Khai giảng: Thông báo sau
Thời lượng: 2,5 tháng

10,500,000 VNĐ

Nâng Hạng B2 Lên D

Khai giảng: Thông báo sau
Thời lượng: 2,5 tháng

9,000,000 VNĐ

Nâng Hạng C Lên D

Khai giảng: Thông báo sau
Thời lượng: 2,5 tháng

12,000,000 VNĐ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *